Chi Tú Cầu và họ Tú Cầu
Thứ 5, ngày 27/11/2014 09:34:21
Chi Tú cầu, danh pháp khoa học: Hydrangea, là một chi thực vật có hoa trong họ Tú cầu (Hydrangeaceae) bản địa Đông Á (từ Nhật Bản đến Trung Quốc), Nam Á, Đông Nam Á (Hymalaya, Indonesia) và châu Mỹ.
Chi Tú cầu là loài cây thân mộc, hoa vô tính. Hầu hết các loài tú cầu có hoa màu trắng, tuy nhiên vài loài (điển hình là H. macrophylla) có màu hoa thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất, lúc đầu hoa màu trắng sau biến dần thành màu lam hay màu hồng, màu hoa phụ thuộc vào độ pH của thổ nhưỡng, ưa bóng râm ẩm thấp. Tất cả bộ phận của cây chứa độc tố có thể gây ngộ độc ở người khi ăn phải.

Hoa của một loài trong chi Tú cầu
Một số loài
Hydrangea anomala (tú cầu leo). Himalaya, tây nam Trung Quốc.
Hydrangea arborescens (tú cầu nhẵn). Đông Bắc Lỹ.
Hydrangea aspera. Trung Quốc, Himalaya.
Hydrangea bretschneideri. Trung Quốc.
Hydrangea candida. Trung Quốc.
Hydrangea caudatifolia. Trung Quốc.
Hydrangea chinensis. Trung Quốc.
Hydrangea chungii. Trung Quốc.
Hydrangea cinerea (tú cầu tro). miền đông Hoa Kỳ.
Hydrangea coacta. Trung Quốc.
Hydrangea coenobialis. Trung Quốc.
Hydrangea davidii. Trung Quốc.
Hydrangea dumicola. Trung Quốc.
Hydrangea gracilis. Trung Quốc.
Hydrangea heteromalla. Himalaya, tây và bắc Trung Quốc.
Hydrangea hirta. Nhật Bản.
Hydrangea hypoglauca. Trung Quốc.
Hydrangea integrifolia. Trung Quốc.
Hydrangea involucrata. Nhật Bản, Đài Loan.
Hydrangea kawakamii. Đài Loan.
Hydrangea kwangsiensis. Trung Quốc.
Hydrangea kwangtungensis. Trung Quốc.
Hydrangea lingii. Trung Quốc.
Hydrangea linkweiensis. Trung Quốc.
Hydrangea longifolia. Trung Quốc.
Hydrangea longipes. miền tây Trung Quốc.
Hydrangea macrocarpa. Trung Quốc.
Hydrangea macrophylla cẩm tú cầu, tử dương, tú cầu lá to. Hàn Quốc, miền nam Nhật Bản.
Hydrangea mangshanensis. Trung Quốc.
Hydrangea paniculata (tú cầu có chùy). miền đông Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Sakhalin.
Hydrangea petiolaris (tú cầu leo). Nhật Bản, Hàn Quốc, Sakhalin.
Hydrangea quercifolia (tú cầu lá sồi). đông nam Hoa Kỳ.
Hydrangea radiata (tú cầu lá bạc). đông nam Hoa Kỳ.
Hydrangea robusta. Trung Quốc, Himalaya.
Hydrangea sargentiana. miền tây Trung Quốc.
Hydrangea scandens. miền nam Nhật Bản về phía nam tới Philippines.
Hydrangea serrata. Nhật Bản, Hàn Quốc.
Hydrangea serratifolia. Chile, miền tây Argentina.
Hydrangea stenophylla. Trung Quốc.
Hydrangea strigosa. Trung Quốc.
Hydrangea stylosa. Trung Quốc.
Hydrangea sungpanensis. Trung Quốc.
Hydrangea xanthoneura. Trung Quốc.
Hydrangea zhewanensis. Trung Quốc.

Tú cầu trước tòa nhà Office de Tourisme tại Chartres, Pháp.
Điều chỉnh màu hoa
Hầu hết các loài tú cầu có hoa màu trắng, tuy nhiên vài loài (điển hình là H. macrophylla) có màu hoa thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất, nếu đất có độ pH nhỏ hơn 7 (đất chua) sẽ cho hoa màu lam, nếu đất có độ pH là 7 thì cây cho hoa màu trắng sữa, nếu đất có độ pH lớn hơn 7 cây cho hoa màu hồng hoặc màu tím nên có thể diều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng.
Muốn hoa có màu lam vào mùa hè thu bón dung dịch clorua sắt hay có thể chôn vài cây đinh gỉ vào gốc cây hoặc cũng có thể chôn vào đất một ít clorua nhôm, clorua magie. Muốn hoa có màu hồng có thể bón vào đất một ít vôi bột.

Hoa chết trong mùa đông.
Họ Tú Cầu
Họ Tú cầu (danh pháp khoa học: Hydrangeaceae, Dumortier, đồng nghĩa: Hortensiaceae Berchtold & J. S. Presl, Kirengeshomaceae Nakai) là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Sơn thù du (Cornales), với sự phân bố rộng tại châu Á và Bắc Mỹ cũng như có sự phân bố mang tính địa phương tại đông nam châu Âu.
Trong nghĩa rộng (sensu lato), như trong cách xử lý của Angiosperm Phylogeny Group, họ này bao gồm 16-17 chi với khoảng 190-250 loài, nhưng một số nhà thực vật học lại phân chia họ này thành hai họ, với 7 chi tách ra thành họ riêng có danh pháp khoa học Philadelphaceae.
Các chi trong họ này là các loại cây gỗ nhỏ, cây bụi, cây thân thảo hay dây leo (chi Decumaria), tích lũy nhôm, có đặc trưng là các lá mọc thành các cặp đối nhau (ít khi mọc vòng hay so le), các hoa lưỡng tính, cân đối với 4 (ít khi 5-12) cánh hoa. Quả là dạng quả nang hay quả mọng chứa vài hạt, các hạt có nội nhũ lớn.

Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla)
Xem thêm: Hoa cẩm tú cầu
Phân loại
APG
APG chia họ này thành hai phân họ, với một phân họ chia tiếp thành 2 tông.
1. Jamesioideae Hufford với 2 chi (Jamesia, Fendlera) và khoảng 5 loài tại miền tây Bắc Mỹ.
2. Hydrangeoideae Burnett Nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là Đông Nam Á và Bắc Mỹ, kéo dài về phương nam tới Chile và Malesia.
2.1. Philadelpheae: 6 chi và khoảng 130 loài, trong đó các chi đa dạng nhất là Philadelphus (khoảng 65 loài), Deutzia (khoảng 60 loài). Nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là Đông Nam Á tới Philippines, tây nam Bắc Mỹ cũng như Trung Mỹ, một loài tại châu Âu. Đồng nghĩa: Philadelphaceae Martynov
2.2. Hydrangeeae: 9 chi và khoảng 65 loài. Ôn đới ấm Bắc bán cầu và nhiệt đới, kéo dài về phương nam tới Chile và Malesia.
Khác
- Hydrangeaceae Dumort. sensu stricto
+ Broussaisia
+ Cardiandra: Các loài thảo tú cầu
+ Decumaria: Các loài xích bích mộc
+ Deinanthe
+ Dichroa (bao gồm cả Adamia, Cyanitis): Các loài thường sơn
+ Hydrangea (bao gồm cả Cornidia, Hortensia, Sarcostyles): Các loài tú cầu, tử dương, bát tiên
+ Kirengeshoma: Các loài hoàng sơn mai
+ Pileostegia (hay nhập vào Schizophragma ?)
+ Platycrater
+ Schizophragma (bao gồm cả Pileostegia ?)
- Philadelphaceae D.Don
+ Carpenteria
+ Deutzia (bao gồm cả Neodeutzia): Các loài sửu sơ
+ Fendlera
+ Fendlerella
+ Jamesia (bao gồm cả Edwinia)
+ Philadelphus: Các loài sơn mai hoa
+ Whipplea.

Hoa cẩm tú cầu
Xem thêm: Hoa cẩm tú cầu
Ngoài ra, chi Pottingeria đôi khi cũng được đưa vào họ Hydrangeaceae, trong khi đa phần coi nó hoặc thuộc về họ Balanophoraceae, hoặc thuộc họ riêng của chính nó là Pottingeriaceae.
Hoa của một loài trong chi Tú cầu
Một số loài
Hydrangea anomala (tú cầu leo). Himalaya, tây nam Trung Quốc.
Hydrangea arborescens (tú cầu nhẵn). Đông Bắc Lỹ.
Hydrangea aspera. Trung Quốc, Himalaya.
Hydrangea bretschneideri. Trung Quốc.
Hydrangea candida. Trung Quốc.
Hydrangea caudatifolia. Trung Quốc.
Hydrangea chinensis. Trung Quốc.
Hydrangea chungii. Trung Quốc.
Hydrangea cinerea (tú cầu tro). miền đông Hoa Kỳ.
Hydrangea coacta. Trung Quốc.
Hydrangea coenobialis. Trung Quốc.
Hydrangea davidii. Trung Quốc.
Hydrangea dumicola. Trung Quốc.
Hydrangea gracilis. Trung Quốc.
Hydrangea heteromalla. Himalaya, tây và bắc Trung Quốc.
Hydrangea hirta. Nhật Bản.
Hydrangea hypoglauca. Trung Quốc.
Hydrangea integrifolia. Trung Quốc.
Hydrangea involucrata. Nhật Bản, Đài Loan.
Hydrangea kawakamii. Đài Loan.
Hydrangea kwangsiensis. Trung Quốc.
Hydrangea kwangtungensis. Trung Quốc.
Hydrangea lingii. Trung Quốc.
Hydrangea linkweiensis. Trung Quốc.
Hydrangea longifolia. Trung Quốc.
Hydrangea longipes. miền tây Trung Quốc.
Hydrangea macrocarpa. Trung Quốc.
Hydrangea macrophylla cẩm tú cầu, tử dương, tú cầu lá to. Hàn Quốc, miền nam Nhật Bản.
Hydrangea mangshanensis. Trung Quốc.
Hydrangea paniculata (tú cầu có chùy). miền đông Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Sakhalin.
Hydrangea petiolaris (tú cầu leo). Nhật Bản, Hàn Quốc, Sakhalin.
Hydrangea quercifolia (tú cầu lá sồi). đông nam Hoa Kỳ.
Hydrangea radiata (tú cầu lá bạc). đông nam Hoa Kỳ.
Hydrangea robusta. Trung Quốc, Himalaya.
Hydrangea sargentiana. miền tây Trung Quốc.
Hydrangea scandens. miền nam Nhật Bản về phía nam tới Philippines.
Hydrangea serrata. Nhật Bản, Hàn Quốc.
Hydrangea serratifolia. Chile, miền tây Argentina.
Hydrangea stenophylla. Trung Quốc.
Hydrangea strigosa. Trung Quốc.
Hydrangea stylosa. Trung Quốc.
Hydrangea sungpanensis. Trung Quốc.
Hydrangea xanthoneura. Trung Quốc.
Hydrangea zhewanensis. Trung Quốc.
Tú cầu trước tòa nhà Office de Tourisme tại Chartres, Pháp.
Điều chỉnh màu hoa
Hầu hết các loài tú cầu có hoa màu trắng, tuy nhiên vài loài (điển hình là H. macrophylla) có màu hoa thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất, nếu đất có độ pH nhỏ hơn 7 (đất chua) sẽ cho hoa màu lam, nếu đất có độ pH là 7 thì cây cho hoa màu trắng sữa, nếu đất có độ pH lớn hơn 7 cây cho hoa màu hồng hoặc màu tím nên có thể diều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng.
Muốn hoa có màu lam vào mùa hè thu bón dung dịch clorua sắt hay có thể chôn vài cây đinh gỉ vào gốc cây hoặc cũng có thể chôn vào đất một ít clorua nhôm, clorua magie. Muốn hoa có màu hồng có thể bón vào đất một ít vôi bột.
Hoa chết trong mùa đông.
Họ Tú Cầu
Họ Tú cầu (danh pháp khoa học: Hydrangeaceae, Dumortier, đồng nghĩa: Hortensiaceae Berchtold & J. S. Presl, Kirengeshomaceae Nakai) là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Sơn thù du (Cornales), với sự phân bố rộng tại châu Á và Bắc Mỹ cũng như có sự phân bố mang tính địa phương tại đông nam châu Âu.
Trong nghĩa rộng (sensu lato), như trong cách xử lý của Angiosperm Phylogeny Group, họ này bao gồm 16-17 chi với khoảng 190-250 loài, nhưng một số nhà thực vật học lại phân chia họ này thành hai họ, với 7 chi tách ra thành họ riêng có danh pháp khoa học Philadelphaceae.
Các chi trong họ này là các loại cây gỗ nhỏ, cây bụi, cây thân thảo hay dây leo (chi Decumaria), tích lũy nhôm, có đặc trưng là các lá mọc thành các cặp đối nhau (ít khi mọc vòng hay so le), các hoa lưỡng tính, cân đối với 4 (ít khi 5-12) cánh hoa. Quả là dạng quả nang hay quả mọng chứa vài hạt, các hạt có nội nhũ lớn.
Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla)
Xem thêm: Hoa cẩm tú cầu
Phân loại
APG
APG chia họ này thành hai phân họ, với một phân họ chia tiếp thành 2 tông.
1. Jamesioideae Hufford với 2 chi (Jamesia, Fendlera) và khoảng 5 loài tại miền tây Bắc Mỹ.
2. Hydrangeoideae Burnett Nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là Đông Nam Á và Bắc Mỹ, kéo dài về phương nam tới Chile và Malesia.
2.1. Philadelpheae: 6 chi và khoảng 130 loài, trong đó các chi đa dạng nhất là Philadelphus (khoảng 65 loài), Deutzia (khoảng 60 loài). Nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là Đông Nam Á tới Philippines, tây nam Bắc Mỹ cũng như Trung Mỹ, một loài tại châu Âu. Đồng nghĩa: Philadelphaceae Martynov
2.2. Hydrangeeae: 9 chi và khoảng 65 loài. Ôn đới ấm Bắc bán cầu và nhiệt đới, kéo dài về phương nam tới Chile và Malesia.
Khác
- Hydrangeaceae Dumort. sensu stricto
+ Broussaisia
+ Cardiandra: Các loài thảo tú cầu
+ Decumaria: Các loài xích bích mộc
+ Deinanthe
+ Dichroa (bao gồm cả Adamia, Cyanitis): Các loài thường sơn
+ Hydrangea (bao gồm cả Cornidia, Hortensia, Sarcostyles): Các loài tú cầu, tử dương, bát tiên
+ Kirengeshoma: Các loài hoàng sơn mai
+ Pileostegia (hay nhập vào Schizophragma ?)
+ Platycrater
+ Schizophragma (bao gồm cả Pileostegia ?)
- Philadelphaceae D.Don
+ Carpenteria
+ Deutzia (bao gồm cả Neodeutzia): Các loài sửu sơ
+ Fendlera
+ Fendlerella
+ Jamesia (bao gồm cả Edwinia)
+ Philadelphus: Các loài sơn mai hoa
+ Whipplea.
Hoa cẩm tú cầu
Xem thêm: Hoa cẩm tú cầu
Ngoài ra, chi Pottingeria đôi khi cũng được đưa vào họ Hydrangeaceae, trong khi đa phần coi nó hoặc thuộc về họ Balanophoraceae, hoặc thuộc họ riêng của chính nó là Pottingeriaceae.
Xem thêm :
- Họ Đào Kim Nương (họ Sim,họ hương đào,Myrtaceae)
- Vườn cây thu nhỏ, vườn cây tí hon
- Cách làm bình cây mini đơn giản và đẹp
- Thú chơi cây mini trong bình thủy tinh, nghệ thuật terrarium
- Tiểu cảnh đẹp từ chậu cảnh vỡ
- Họ chua me đất
- Họ cúc
- Họ chùm ớt
- Họ Hoàng đàn (họ bách,Cupressaceae)
- Tạo tiểu cảnh xanh tươi trong vườn phố
Bình luận trên facebook